Mức học phí 80 triệu ở trường Đại học Bách khoa TP HCM áp dụng với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh. Với hệ tiêu chuẩn và hệ chuyển tiếp quốc tế (Australia), học phí lần lượt là 30 và 60 triệu đồng.
Ở mức trên 50 triệu đồng có trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội và trường Sư phạm Kỹ thuật HCM, các trường còn lại thu khoảng 15-30 triệu đồng.
Tùy đặc thù, ngành học này có thể mang tên gọi, nội dung học khác nhau, như Kỹ thuật ôtô, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Cơ điện tử ôtô...
Học phí ngành Kỹ thuật ôtô năm học 2025-2026 của 30 trường (theo Đề án tuyển sinh) như sau:
TT |
Tên trường |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Học phí 2025 - 2026 (triệu đồng) |
1 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, K01 |
28-35 triệu (hệ chuẩn) 35-45 triệu (hệ tiên tiến) |
2 |
Đại học Hòa Bình |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D01, D07, C01, A0C, A0T |
35,1 triệu |
3 |
Đại học Phenikaa |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A04, C01, D07, PK1 |
33,9 triệu |
Cơ điện tử ôtô |
A00, A01, A04, C01, D07, PK1 |
35,3 triệu |
||
4 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A0T, A02, A0C |
56 triệu |
5 |
Đại học Công nghệ HCM |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
D01; C01; C03; C04; X02; C14 |
52 triệu |
Công nghệ ôtô điện |
D01; C01; C03; C04; X02; C14 |
52 triệu |
||
6 |
Đại học Thành Đô |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A03, A0C, D01, D07 |
32,37 triệu |
7 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng |
Kỹ thuật ôtô |
A00; A01; X06; X07; X26 |
30,9 triệu |
8 |
Đại học Bách khoa HCM |
Kỹ thuật ôtô |
A00; A01; X07; B00; D07; B0C |
30 triệu (hệ chuẩn) 60 triệu (hệ chuyển tiếp quốc tế) 80 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh) |
9 |
Đại học Vinh |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00; A01; A02; C01 |
14,49-15,4 triệu |
10 |
Đại học Cần Thơ |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, Х07, Х06 |
25,9 triệu |
11 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, C01, D01, D07; X02; X03; X26; X27; X56 |
18,5 triệu |
12 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, C01, D01, X07, X06 |
18,5-25,9 triệu |
13 |
Đại học Cửu Long |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A03, C01, D01, X06, X07, X08, X56 |
17 triệu |
14 |
Đại học Đại Nam |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A10, C01, D01, D07, X05 |
38,7 triệu |
15 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật HCM |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, C01, D01 |
38 triệu (hệ chuẩn) 62 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh) 50 triệu (hệ đào tạo song ngữ Việt - Nhật) |
16 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A02, A03, A05, A06, A07, A08, A09, A10, A11, C00, C01, C02, C03, C14, D01, D07 |
23-29 triệu |
17 |
Đại học Công nghệ miền Đông |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, C01, M01, M02, D01, K01 |
38,7 triệu |
18 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D01 |
23,37 triệu |
Kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D01 |
22,23 triệu |
||
19 |
Đại học Trà Vinh |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, C01, D01 |
15-18 triệu |
20 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Công nghệ kỹ thuật ôtô (chuẩn quốc tế) |
A00, C01, C03, D01 |
39,6 triệu |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X28 |
28,6 triệu |
||
Công nghệ ôtô điện |
A00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X28 |
28,6 triệu |
||
21 |
Đại học Đông Á |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26 |
25,44 triệu |
22 |
Đại học Đông Đô |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D01, X03, X07, X27 |
23,1 triệu |
23 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D01, D07 |
17,9 triệu |
24 |
Đại học Lạc Hồng |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
D01, X02, X07; Toán, Ngữ văn, Công nghệ |
37 triệu |
25 |
Đại học Công nghệ Việt - Hung |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A03, A04, A07, A08, A09, A10, C01, C03, C04, C14, D01, D84 |
18,5 triệu |
26 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, X04, X07 |
27,38 triệu |
27 |
Đại học Phú Xuân |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A02, C01, D01, D07, D10, X06, X25, X26 |
20,63-25,94 triệu |
28 |
Đại học Nam Cần Thơ |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X08 |
28-30 triệu |
Công nghệ kỹ thuật ôtô (chuyên ngành ôtô điện) |
A00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X08 |
32-34 triệu |
||
29 |
Đại học Quy Nhơn |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D07, X26, D01, X06, C01 |
22,67 triệu |
30 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27 |
20 triệu |
Công nghệ ôtô điện và ôtô hybrid |
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27 |
20 triệu |
||
Cơ điện tử ôtô |
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27 |
20 triệu (hệ chuẩn) 30 triệu (hệ tăng cường tiếng Anh) |
||
Công nghệ ôtô và giao thông thông minh |
A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X27 |
20 triệu |
Theo các trường đại học, sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật ôtô có thể quản lý trạm dịch vụ và showroom, kỹ sư thiết kế ôtô, tham gia khâu sản xuất tại các nhà máy, làm việc trong lĩnh vực quản lý giao thông vận tải hoặc giảng dạy.
Nếu tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô, họ có thể đảm nhiệm vị trí kỹ sư thiết kế, cố vấn kỹ thuật, kinh doanh và quản lý dịch vụ ô tô hoặc kiểm định viên tại các trạm đăng kiểm.
Báo cáo từ nền tảng tìm kiếm việc làm TopCV cho biết mức lương trung bình của kỹ sư ôtô tại Việt Nam khoảng 15-20 triệu/tháng, tùy thuộc kinh nghiệm làm việc hay vị trí, chức danh.

Sinh viên ngành Kỹ thuật ôtô ở Đại học Công nghệ TP HCM. Ảnh: HUTECH
Hải Yến