
Ferrer đang là tay vợt duy nhất chưa để thua set nào trước trận chung kết, trong khi Nadal đã 4 lần mất set. Thế mạnh lớn thứ hai của Ferrer là thể lực, anh mới chỉ mất 10 giờ 52 phút thi đấu trước trận chung kết, trong khi Nadal phải chơi nhiều hơn 4 tiếng 6 phút, đặc biệt Nadal mất gần 5 tiếng ở trận gần nhất với Djokovic.
Ferrer cũng hơn Nadal ở nhiều chỉ số quan trọng khác như tỷ lệ thắng ở cuối sân lên tới 61%, trong khi Nadal chỉ đạt 53%. Ferrer cũng nhỉnh hơn ở khả năng lên lưới với 72% pha bóng thành công, hơn 1% so với Nadal. Anh cũng có số lỗi đánh hỏng ít hơn, chỉ 123 lần so với 181 lần của Nadal.
Một điểm đặc biệt ở Ferrer ở giải năm nay là khả năng trả giao bóng cực hay. Anh thắng đến 67% trong các tình huống giao bóng 2 của đối thủ, một con số kỷ lục. Trong khi đó, Nadal cũng nổi tiếng về khả năng này nhưng giải năm nay anh chỉ đạt 47%, kém 20% so với Ferrer. Khả năng trả giao bóng 1 của Ferrer cũng tốt hơn Nadal, 44% so với 41%. Nhờ khả năng này mà Ferrer đạt đến con số kỷ lục khác là bẻ đến 56% game giao bóng của đối thủ, trong khi Nadal chỉ là 33%. Ferrer đã có 42 lần bẻ break thành công (so với 35 của Nadal) và chỉ mất 12 break, còn Nadal là 14 lần.
Ferrer cũng tiến bộ khá nhiều ở khả năng giao bóng khi có lần anh đạt tốc độ 199 km/h, ngang với Nadal. Tuy nhiên, giao bóng vẫn là điểm yếu nhất của Ferrer do chiều cao chỉ 1m75 của anh. Ferrer mới có 12 tình huống giao bóng ăn điểm trực tiếp nhưng đã 17 lần mắc lỗi kép. Trong khi đó, Nadal đã 24 lần giành ace và mới mắc 10 lỗi kép. Tỷ lệ giao bóng lần 1 trong sân của Ferrer cũng chỉ đạt mức rất thấp là 57%, trong khi Nadal là 73%. Đây cũng là yếu tố có thể tác động lớn đến kết quả cuối cùng.
Nadal cũng nhỉnh hơn Ferrer ở cú thuận tay với 114 điểm winner (so với 82 của Ferrer) và điều đó giúp anh đạt con số tổng cộng 203 điểm winner, hơn 39 điểm so với Ferrer. Một yếu tố không thể bỏ qua khi đưa vào tham chiếu so sánh là hành trình của Nadal trước trận chung kết nặng hơn Ferrer rất nhiều, trong đó nặng nhất là cuộc đấu gần 5 tiếng với Djokovic. Vì thế, việc Nadal có các chỉ số thua kém Ferrer nhiều hơn cũng là bình thường.
Tổng hợp các chỉ số kỹ thuật của 2 tay vợt trước trận chung kết
Nadal |
Ferrer |
|
24 |
Giao bóng ăn điểm trực tiếp |
12 |
10 |
Lỗi kép |
17 |
73% |
Giao bóng 1 trong sân |
57% |
72% |
Tỷ lệ thắng giao bóng 1 |
72% |
59% |
Tỷ lệ thắng giao bóng 2 |
59% |
14 |
Số lần mất break |
12 |
40 |
Số điểm break phải đối mặt |
24 |
107 |
Số game giao bóng |
79 |
87% |
Tỷ lệ thắng game giao bóng |
85% |
199 km/h |
Cú giao bóng mạnh nhất |
199 km/h |
41% |
Tỷ lệ trả giao bóng 1 thành công |
44% |
47% |
Tỷ lệ trả giao bóng 2 thành công |
67% |
35 |
Số lần bẻ break |
42 |
72 |
Số cơ hội bẻ break |
91 |
49% |
Tỷ lệ bẻ break thành công |
46% |
107 |
Số game đối thủ giao bóng |
75 |
33% |
Tỷ lệ thắng game giao bóng của đối thủ |
56% |
114 |
Cú winner thuận tay |
82 |
99 |
Lỗi đánh hỏng thuận tay |
57 |
35 |
Cú winner trái tay |
50 |
71 |
Lỗi đánh hỏng trái tay |
48 |
203 |
Tổng số cú winner |
164 |
181 |
Tổng số lỗi tự đánh hỏng |
123 |
82 of 115 |
Lên lưới |
67 of 93 |
71% |
Tỷ lệ lên lưới thành công |
72% |
53% |
Tỷ lên thắng điểm cuối sân |
61% |
87 |
Số game thua |
45 |
4 |
Số set thua |
0 |
16:58 |
Thời gian thi đấu |
10:52 |
Nguyễn Tùng