Điểm chuẩn lớp 10 được Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố lúc 20h25 ngày 4/7. Đây là tổng điểm ba môn Toán, Văn và Ngoại ngữ không nhân hệ số, tối đa 30.
Điểm chuẩn lớp 10 các trường chuyên - Danh sách thủ khoa thi lớp 10
THPT Kim Liên và Lê Quý Đôn - Hà Đông lấy điểm chuẩn cao nhất - 25,5; tiếp đến là THPT Việt Đức và Phan Đình Phùng cùng 25,25 điểm. Yên Hòa - trường có tỷ lệ chọi cao nhất năm nay lấy 25 điểm.
Ngược lại, 6 trường lấy điểm chuẩn 10 - thấp nhất, gồm THPT Thọ Xuân, Bắc Lương Sơn, Minh Quang, Ứng Hòa B, Lưu Hoàng và Đại Cường. Học sinh chỉ cần đạt trên 3 điểm mỗi môn là đỗ.
Điểm chuẩn lớp 10 của Hà Nội năm 2025 như sau:
TT |
Trường |
Điểm chuẩn 2025 |
Trung bình/môn |
Điểm chuẩn 2024 |
Chênh lệch với 2024 |
KHU VỰC 1 |
|||||
Ba Đình |
|||||
1 |
THPT Phan Đình Phùng |
25,25 |
8,42 |
8,35 |
0,07 |
2 |
THPT Phạm Hồng Thái |
22,75 |
7,58 |
7,5 |
0,08 |
3 |
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình |
20,25 |
6,75 |
7,7 |
-0,95 |
Tây Hồ |
|||||
4 |
THPT Tây Hồ |
21,75 |
7,25 |
7,55 |
-0,30 |
KHU VỰC 2 |
|||||
Hoàn Kiếm |
|||||
5 |
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm |
23,75 |
7,92 |
7,9 |
0,02 |
6 |
THPT Việt Đức |
25,25 |
8,42 |
8,25 |
0,17 |
Hai Bà Trưng |
|||||
7 |
THPT Thăng Long |
24,25 |
8,08 |
8,45 |
-0,37 |
8 |
THPT Trần Nhân Tông |
22,5 |
7,50 |
7,95 |
-0,45 |
9 |
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
20,75 |
6,92 |
4,75 |
2,17 |
KHU VỰC 3 |
|||||
Đống Đa |
|||||
10 |
THPT Đống Đa |
22 |
7,33 |
7,3 |
0,03 |
11 |
THPT Kim Liên |
25,5 |
8,50 |
8,35 |
0,15 |
12 |
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa |
23,75 |
7,92 |
7,95 |
-0,03 |
13 |
THPT Quang Trung - Đống Đa |
22,75 |
7,58 |
7,55 |
0,03 |
Thanh Xuân |
|||||
14 |
THPT Nhân Chính |
24 |
8,00 |
8,25 |
-0,25 |
15 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
20,5 |
6,83 |
7,65 |
-0,82 |
16 |
THPT Khương Đình |
20,25 |
6,75 |
7,35 |
-0,60 |
17 |
THPT Khương Hạ |
20,25 |
6,75 |
7,2 |
-0,45 |
Cầu Giấy |
|||||
18 |
THPT Cầu Giấy |
23,75 |
7,92 |
8 |
-0,08 |
19 |
THPT Yên Hòa |
25 |
8,33 |
8,5 |
-0,17 |
KHU VỰC 4 |
|||||
Hoàng Mai |
|||||
20 |
THPT Hoàng Văn Thụ |
20,5 |
6,83 |
7,65 |
-0,82 |
21 |
THPT Trương Định |
21,25 |
7,08 |
7,45 |
-0,37 |
22 |
THPT Việt Nam - Ba Lan |
21,25 |
7,08 |
7,8 |
-0,72 |
Thanh Trì |
|||||
23 |
THPT Ngô Thì Nhậm |
21,25 |
7,08 |
6,85 |
0,23 |
24 |
THPT Ngọc Hồi |
20 |
6,67 |
7,55 |
-0,88 |
25 |
THPT Đông Mỹ |
17,5 |
5,83 |
6,6 |
-0,77 |
26 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh |
18,5 |
6,17 |
6,25 |
-0,08 |
KHU VỰC 5 |
|||||
Long Biên |
|||||
27 |
THPT Nguyễn Gia Thiều |
25 |
8,33 |
8,35 |
-0,02 |
28 |
THPT Lý Thường Kiệt |
21 |
7,00 |
7,3 |
-0,30 |
29 |
THPT Thạch Bàn |
17,25 |
5,75 |
7,3 |
-1,55 |
30 |
THPT Phúc Lợi |
14,5 |
4,83 |
7,55 |
-2,72 |
Gia Lâm |
|||||
31 |
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm |
21,5 |
7,17 |
7,15 |
0,02 |
32 |
THPT Dương Xá |
18,75 |
6,25 |
7,25 |
-1,00 |
33 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
18,75 |
6,25 |
7 |
-0,75 |
34 |
THPT Yên Viên |
19,25 |
6,42 |
7,2 |
-0,78 |
KHU VỰC 6 |
|||||
Sóc Sơn |
|||||
35 |
THPT Đa Phúc |
18,75 |
6,25 |
7,25 |
-1,00 |
36 |
THPT Kim Anh |
17 |
5,67 |
6,4 |
-0,73 |
37 |
THPT Minh Phú |
15,5 |
5,17 |
5,95 |
-0,78 |
38 |
THPT Sóc Sơn |
19,75 |
6,58 |
6,95 |
-0,37 |
39 |
THPT Trung Giã |
17,25 |
5,75 |
5,95 |
-0,20 |
40 |
THPT Xuân Giang |
16,5 |
5,50 |
6,25 |
-0,75 |
Đông Anh |
|||||
41 |
THPT Bắc Thăng Long |
20,75 |
6,92 |
7,05 |
-0,13 |
42 |
THPT Cổ Loa |
20,25 |
6,75 |
7 |
-0,25 |
43 |
THPT Đông Anh |
18,5 |
6,17 |
6,8 |
-0,63 |
44 |
THPT Liên Hà |
20,25 |
6,75 |
7,1 |
-0,35 |
45 |
THPT Vân Nội |
19 |
6,33 |
6,8 |
-0,47 |
Mê Linh |
|||||
46 |
THPT Mê Linh |
18,75 |
6,25 |
7,1 |
-0,85 |
47 |
THPT Quang Minh |
16,75 |
5,58 |
5,9 |
-0,32 |
48 |
THPT Tiền Phong |
16,5 |
5,50 |
6,2 |
-0,70 |
49 |
THPT Tiến Thịnh |
14,75 |
4,92 |
5,2 |
-0,28 |
50 |
THPT Tự Lập |
13,5 |
4,50 |
5,65 |
-1,15 |
51 |
THPT Yên Lãng |
18,75 |
6,25 |
6,2 |
0,05 |
KHU VỰC 7 |
|||||
Bắc Từ Liêm |
|||||
52 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
24,75 |
8,25 |
8,25 |
0,00 |
53 |
THPT Xuân Đỉnh |
23,5 |
7,83 |
8,05 |
-0,22 |
54 |
THPT Thượng Cát |
19 |
6,33 |
7,45 |
-1,12 |
Nam Từ Liêm |
|||||
55 |
THPT Đại Mỗ |
18,75 |
6,25 |
7,05 |
-0,80 |
56 |
THPT Trung Văn |
20 |
6,67 |
7,35 |
-0,68 |
57 |
THPT Xuân Phương |
20 |
6,67 |
7,55 |
-0,88 |
58 |
THPT Mỹ Đình |
23 |
7,67 |
7,9 |
-0,23 |
Hoài Đức |
|||||
59 |
THPT Hoài Đức A |
19 |
6,33 |
7,25 |
-0,92 |
60 |
THPT Hoài Đức B |
19,25 |
6,42 |
6,95 |
-0,53 |
61 |
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức |
17 |
5,67 |
6,65 |
-0,98 |
62 |
THT Hoài Đức C |
17,75 |
5,92 |
6,45 |
-0,53 |
Đan Phượng |
|||||
63 |
THPT Đan Phượng |
20,5 |
6,83 |
6,8 |
0,03 |
64 |
THPT Hồng Thái |
16,75 |
5,58 |
5,9 |
-0,32 |
65 |
THPT Tân Lập |
16,75 |
5,58 |
6,8 |
-1,22 |
66 |
THPT Thọ Xuân |
10 |
3,33 |
6,15 |
-2,82 |
KHU VỰC 8 |
|||||
Phúc Thọ |
|||||
67 |
THPT Ngọc Tảo |
15,5 |
5,17 |
5,25 |
-0,08 |
68 |
THPT Phúc Thọ |
16 |
5,33 |
5,8 |
-0,47 |
69 |
THPT Vân Cốc |
14,5 |
4,83 |
5,3 |
-0,47 |
Sơn Tây |
|||||
70 |
THPT Tùng Thiện |
20,5 |
6,83 |
6,75 |
0,08 |
71 |
THPT Xuân Khanh |
13 |
4,33 |
4,9 |
-0,57 |
Ba Vì |
|||||
72 |
THPT Ba Vì |
14 |
4,67 |
4,5 |
0,17 |
73 |
THPT Bất Bạt |
12 |
4,00 |
5 |
-1,00 |
74 |
Phổ thông Dân tộc nội trú |
16,75 |
5,58 |
6,6 |
-1,02 |
75 |
THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
16,25 |
5,42 |
5,95 |
-0,53 |
76 |
THPT Quảng Oai |
17,5 |
5,83 |
6,05 |
-0,22 |
77 |
THPT Minh Quang |
10 |
3,33 |
3,6 |
-0,27 |
KHU VỰC 9 |
|||||
Thạch Thất |
|||||
78 |
THPT Bắc Lương Sơn |
10 |
3,33 |
4 |
-0,67 |
79 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
13,25 |
4,42 |
5,2 |
-0,78 |
80 |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
13,75 |
4,58 |
5,55 |
-0,97 |
81 |
THPT Thạch Thất |
17,25 |
5,75 |
6,25 |
-0,50 |
82 |
THPT Minh Hà |
14 |
4,67 |
4,95 |
-0,28 |
Quốc Oai |
|||||
83 |
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai |
16 |
5,33 |
5,6 |
-0,27 |
84 |
THPT Minh Khai |
15,25 |
5,08 |
5,3 |
-0,22 |
85 |
THPT Quốc Oai |
21 |
7,00 |
7,15 |
-0,15 |
86 |
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai |
15 |
5,00 |
5,45 |
-0,45 |
KHU VỰC 10 |
|||||
Hà Đông |
|||||
87 |
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông |
25,5 |
8,50 |
8,5 |
0,00 |
88 |
THPT Quang Trung - Hà Đông |
23,25 |
7,75 |
7,85 |
-0,10 |
89 |
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
20,75 |
6,92 |
7,4 |
-0,48 |
Chương Mỹ |
|||||
90 |
THPT Chúc Động |
16,25 |
5,42 |
6,05 |
-0,63 |
91 |
THPT Chương Mỹ A |
21 |
7,00 |
7,2 |
-0,20 |
92 |
THPT Chương Mỹ B |
14 |
4,67 |
5,45 |
-0,78 |
93 |
THPT Xuân Mai |
16 |
5,33 |
6 |
-0,67 |
94 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
13,5 |
4,50 |
5,25 |
-0,75 |
Thanh Oai |
|||||
95 |
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai |
16 |
5,33 |
6,15 |
-0,82 |
96 |
THPT Thanh Oai A |
15,5 |
5,17 |
6,25 |
-1,08 |
97 |
THPT Thanh Oai B |
16,5 |
5,50 |
6,8 |
-1,30 |
KHU VỰC 11 |
|||||
Thường Tín |
|||||
98 |
THPT Thường Tín |
20 |
6,67 |
6,4 |
0,27 |
99 |
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín |
15 |
5,00 |
5,95 |
-0,95 |
100 |
THPT Lý Tử Tấn |
14 |
4,67 |
5,6 |
-0,93 |
101 |
THPT Tô Hiệu - Thường Tín |
15 |
5,00 |
5,35 |
-0,35 |
102 |
THPT Vân Tảo |
15,75 |
5,25 |
5,7 |
-0,45 |
Phú Xuyên |
|||||
103 |
THPT Đồng Quan |
14 |
4,67 |
5,6 |
-0,93 |
104 |
THPT Phú Xuyên A |
15,25 |
5,08 |
5,65 |
-0,57 |
105 |
THPT Phú Xuyên B |
14 |
4,67 |
4,6 |
0,07 |
106 |
THPT Tân Dân |
13,5 |
4,50 |
5,05 |
-0,55 |
KHU VỰC 12 |
|||||
Mỹ Đức |
|||||
107 |
THPT Hợp Thanh |
13,75 |
4,58 |
4,6 |
-0,02 |
108 |
THPT Mỹ Đức A |
15,5 |
5,17 |
6,35 |
-1,18 |
109 |
THPT Mỹ Đức B |
16,5 |
5,50 |
5,5 |
0,00 |
110 |
THPT Mỹ Đức C |
12,5 |
4,17 |
3,8 |
0,37 |
Ứng Hòa |
|||||
111 |
THPT Đại Cường |
10 |
3,33 |
4,2 |
-0,87 |
112 |
THPT Lưu Hoàng |
10 |
3,33 |
4 |
-0,67 |
113 |
THPT Trần Đăng Ninh |
14,75 |
4,92 |
5,5 |
-0,58 |
114 |
THPT Ứng Hòa A |
12 |
4,00 |
5,85 |
-1,85 |
115 |
THPT Ứng Hòa B |
10 |
3,33 |
4,6 |
-1,27 |
Những em trúng tuyển làm thủ tục nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp từ ngày 10 đến 12/7. Các trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ họp xét duyệt điểm chuẩn bổ sung vào ngày 17/7.
Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra trong hai ngày 7-8/6 với gần 103.000 thí sinh. Trong đó, khoảng 13.000 lượt thí sinh đăng ký thi thêm môn chuyên vào ngày 9/6. Đây là kỳ thi lớp 10 đông nhất cả nước.
Theo Sở Giáo dục và Đào tạo, ít nhất 64% học sinh có chỗ học, tương đương hơn 81.000 em.
Điểm chuẩn lớp 10 năm ngoái từ 18 đến 42,5/50 (Văn và Toán nhân đôi, cộng Ngoại ngữ). THPT Yên Hòa, Chu Văn An, Lê Quý Đôn - Hà Đông lấy cao nhất, trung bình 8,5 điểm một môn.

Học sinh thi lớp 10 ở Hà Nội năm 2025. Ảnh: Tùng Đinh
Thanh Hằng