
Oppo Reno 14F (từ 10,5 triệu đồng)
Reno 14F ra mắt năm nay chỉ có kết nối 5G thay vì hai phiên bản như thế hệ trước. Thiết kế sản phẩm tương tự Reno 14 cùng khả năng kháng nước IP69. Máy dùng màn hình AMOLED kích thước 6,67 inch độ phân giải Full HD+ tần số quét 120 Hz.
Máy vẫn trang bị chip Snapdragon 6 Gen 1, hai tùy chọn RAM 8 và 12 GB cùng bộ nhớ trong 256 GB. Sản phẩm có ba camera sau với camera chính 50 megapixel, góc siêu rộng 8 megapixel và camera phụ 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh. Dung lượng pin tăng từ 5.800 lên 6.000 mAh hỗ trợ sạc nhanh 45 W.
Oppo Reno 14F (từ 10,5 triệu đồng)
Reno 14F ra mắt năm nay chỉ có kết nối 5G thay vì hai phiên bản như thế hệ trước. Thiết kế sản phẩm tương tự Reno 14 cùng khả năng kháng nước IP69. Máy dùng màn hình AMOLED kích thước 6,67 inch độ phân giải Full HD+ tần số quét 120 Hz.
Máy vẫn trang bị chip Snapdragon 6 Gen 1, hai tùy chọn RAM 8 và 12 GB cùng bộ nhớ trong 256 GB. Sản phẩm có ba camera sau với camera chính 50 megapixel, góc siêu rộng 8 megapixel và camera phụ 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh. Dung lượng pin tăng từ 5.800 lên 6.000 mAh hỗ trợ sạc nhanh 45 W.

Samsung Galaxy A56 (từ 9,8 triệu đồng)
Galaxy A 2025 vẫn giữ thiết kế như thế hệ trước với khung sườn vuông vắn, điểm nhấn Key Island làm cho phần khung viền quanh nút âm lượng và nút nguồn nổi và bo tròn hơn. Máy có khả năng chống nước IP68. Galaxy A56 sử dụng màn hình SuperAMOLED 6,7 inch độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 120 Hz.
Galaxy A56 trang bị chip Exynos 1580, hai phiên bản RAM 8 GB hay 12 GB và bộ nhớ trong 128 GB hay 256 GB. Máy tích hợp camera chính 50 megapixel hỗ trợ OIS. Dung lượng pin 5.000 mAh, sạc nhanh tăng công suất lên 45 W.
Samsung Galaxy A56 (từ 9,8 triệu đồng)
Galaxy A 2025 vẫn giữ thiết kế như thế hệ trước với khung sườn vuông vắn, điểm nhấn Key Island làm cho phần khung viền quanh nút âm lượng và nút nguồn nổi và bo tròn hơn. Máy có khả năng chống nước IP68. Galaxy A56 sử dụng màn hình SuperAMOLED 6,7 inch độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 120 Hz.
Galaxy A56 trang bị chip Exynos 1580, hai phiên bản RAM 8 GB hay 12 GB và bộ nhớ trong 128 GB hay 256 GB. Máy tích hợp camera chính 50 megapixel hỗ trợ OIS. Dung lượng pin 5.000 mAh, sạc nhanh tăng công suất lên 45 W.

Realme 14 (từ 9,3 triệu đồng)
Realme 14 sử dụng thiết kế phổ biến hiện nay với khung sườn vuông vắn và hai mặt kính phẳng. Tương tự các đối thủ ra mắt năm 2025, sản phẩm hỗ trợ khả năng kháng nước IP69.
Máy sử dụng tấm nền AMOLED kích thước 6,67 inch độ phân giải Full HD+ và tần số quét 120 Hz, độ sáng tối đa 2.000 nit. Điện thoại Realme có hai camera sau, trong đó ống kính chính 50 megapixel hỗ trợ chống rung quang học OIS và ống kính 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh.
Realme 14 5G dùng chip Snapdragon 6 Gen 4, có hai tùy chọn RAM 8 hay 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB. Pin dung lượng 6.000 mAh thuộc hàng cao nhất hiện nay và hỗ trợ sạc nhanh 45 W, cùng tính năng ByPass cho phép vừa sử dụng vừa sạc không làm nóng máy.
Realme 14 (từ 9,3 triệu đồng)
Realme 14 sử dụng thiết kế phổ biến hiện nay với khung sườn vuông vắn và hai mặt kính phẳng. Tương tự các đối thủ ra mắt năm 2025, sản phẩm hỗ trợ khả năng kháng nước IP69.
Máy sử dụng tấm nền AMOLED kích thước 6,67 inch độ phân giải Full HD+ và tần số quét 120 Hz, độ sáng tối đa 2.000 nit. Điện thoại Realme có hai camera sau, trong đó ống kính chính 50 megapixel hỗ trợ chống rung quang học OIS và ống kính 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh.
Realme 14 5G dùng chip Snapdragon 6 Gen 4, có hai tùy chọn RAM 8 hay 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB. Pin dung lượng 6.000 mAh thuộc hàng cao nhất hiện nay và hỗ trợ sạc nhanh 45 W, cùng tính năng ByPass cho phép vừa sử dụng vừa sạc không làm nóng máy.

Honor 400 Lite (9 triệu đồng)
Model rẻ nhất dòng Honor 400 có thiết kế và cách bố trí camera gần giống iPhone 16 Pro, khả năng kháng nước IP65. Máy sử dụng màn hình AMOLED kích thước 6,7 inch độ phân giải Full HD+, tần số quét 120 Hz và độ sáng tới 3.500 nit, thông số hiếm trong tầm giá.
Tương tự "đàn anh" Honor 400, máy có hai camera sau, với camera chính 108 megapixel, ống góc siêu rộng 5 megapixel và máy ảnh phía trước 16 megapixel.
Sản phẩm sử dụng chip xử lý Dimensity 7025 Ultra, RAM 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB. Máy có nhiều tính năng AI hữu dụng, dung lượng pin 5.230 mAh hỗ trợ sạc nhanh 35 W.
Honor 400 Lite (9 triệu đồng)
Model rẻ nhất dòng Honor 400 có thiết kế và cách bố trí camera gần giống iPhone 16 Pro, khả năng kháng nước IP65. Máy sử dụng màn hình AMOLED kích thước 6,7 inch độ phân giải Full HD+, tần số quét 120 Hz và độ sáng tới 3.500 nit, thông số hiếm trong tầm giá.
Tương tự "đàn anh" Honor 400, máy có hai camera sau, với camera chính 108 megapixel, ống góc siêu rộng 5 megapixel và máy ảnh phía trước 16 megapixel.
Sản phẩm sử dụng chip xử lý Dimensity 7025 Ultra, RAM 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB. Máy có nhiều tính năng AI hữu dụng, dung lượng pin 5.230 mAh hỗ trợ sạc nhanh 35 W.

Vivo V50 Lite (từ 9 triệu đồng)
Smartphone của Vivo có thiết kế gần giống iPhone và khả năng kháng nước IP65. Màn hình kích thước 6,77 inch, sử dụng tấm nền AMOLED tần số quét 120 Hz và có hỗ trợ cảm ứng khi tay bị dính chất lỏng.
V50 Lite có hai phiên bản đều có bộ nhớ trong 256 GB, trong đó bản 4G dùng chip Snapdragon 685, RAM 8 GB còn bản 5G trang bị chip Dimensity 6300 và RAM 8 hoặc 12 GB. Camera chính có độ phân giải 50 megapixel còn camera phụ 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh. Máy trang bị một số tính năng AI cơ bản như xóa vật thể, ghi âm, khoanh tròn tìm kiếm…
Điểm nhấn của sản phẩm là mỏng 7,79 mm nhưng dung lượng pin 6.500 mAh nhờ sử dụng công nghệ Vivo BlueVolt, hỗ trợ sạc nhanh 90 W.
Vivo V50 Lite (từ 9 triệu đồng)
Smartphone của Vivo có thiết kế gần giống iPhone và khả năng kháng nước IP65. Màn hình kích thước 6,77 inch, sử dụng tấm nền AMOLED tần số quét 120 Hz và có hỗ trợ cảm ứng khi tay bị dính chất lỏng.
V50 Lite có hai phiên bản đều có bộ nhớ trong 256 GB, trong đó bản 4G dùng chip Snapdragon 685, RAM 8 GB còn bản 5G trang bị chip Dimensity 6300 và RAM 8 hoặc 12 GB. Camera chính có độ phân giải 50 megapixel còn camera phụ 2 megapixel đo độ sâu trường ảnh. Máy trang bị một số tính năng AI cơ bản như xóa vật thể, ghi âm, khoanh tròn tìm kiếm…
Điểm nhấn của sản phẩm là mỏng 7,79 mm nhưng dung lượng pin 6.500 mAh nhờ sử dụng công nghệ Vivo BlueVolt, hỗ trợ sạc nhanh 90 W.

Xiaomi Redmi Note 14 Pro+ (từ 10,2 triệu đồng)
Redmi Note 14 Pro+ 5G là phiên bản đắt nhất trong dòng Redmi Note 14. Máy dùng màn hình cong tràn sang hai cạnh, tạo sự khác biệt so với các model cùng phân khúc. Sản phẩm cũng có khả năng chống nước, bụi IP68.
Model này sử dụng màn hình AMOLED kích thước 6,67 inch, độ phân giải 1,5K, tần số quét 120 Hz. Smartphone của Xiaomi trang bị vi xử lý Snapdragon 7s Gen 3, với hai phiên bản RAM 8 GB, bộ nhớ trong 256 GB và RAM 12 GB bộ nhớ trong 512 GB. Máy có camera chính 200 megapixel, cảm biến góc siêu rộng 8 megapixel và macro 2 megapixel. Viên pin 5.110 mAh được sạc đầy sau 25 phút nhờ sạc nhanh 120 W.
Xiaomi Redmi Note 14 Pro+ (từ 10,2 triệu đồng)
Redmi Note 14 Pro+ 5G là phiên bản đắt nhất trong dòng Redmi Note 14. Máy dùng màn hình cong tràn sang hai cạnh, tạo sự khác biệt so với các model cùng phân khúc. Sản phẩm cũng có khả năng chống nước, bụi IP68.
Model này sử dụng màn hình AMOLED kích thước 6,67 inch, độ phân giải 1,5K, tần số quét 120 Hz. Smartphone của Xiaomi trang bị vi xử lý Snapdragon 7s Gen 3, với hai phiên bản RAM 8 GB, bộ nhớ trong 256 GB và RAM 12 GB bộ nhớ trong 512 GB. Máy có camera chính 200 megapixel, cảm biến góc siêu rộng 8 megapixel và macro 2 megapixel. Viên pin 5.110 mAh được sạc đầy sau 25 phút nhờ sạc nhanh 120 W.