Quay lại Xe Thứ ba, 16/9/2025

Skoda Slavia 2025

+ So sánh
Khoảng giá: 468 triệu - 568 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 546.497.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Skoda Slavia là sản phẩm phát triển trên nền tảng MQB A0 IN, tương tự Kushaq. Đây là nền tảng của tập đoàn Volkswagen (hãng mẹ Skoda) và thuộc phiên bản chi phí thấp dành cho thị trường Ấn Độ. Trước khi lắp ráp ở Việt Nam, Slavia và Kushaq chỉ sản xuất duy nhất tại nhà máy ở quốc gia Nam Á này.

Bảng giá Skoda Slavia 2025

Tại Việt Nam, Skoda Slavia 2025 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Active 468 triệu VNĐ 546.497.000 VNĐ 537.137.000 VNĐ 522.817.000 VNĐ 518.137.000 VNĐ
Ambition 528 triệu VNĐ 613.697.000 VNĐ 603.137.000 VNĐ 589.417.000 VNĐ 584.137.000 VNĐ
Style 568 triệu VNĐ 658.497.000 VNĐ 647.137.000 VNĐ 633.817.000 VNĐ 628.137.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Thương hiệu xe hơi Cộng hòa Czech Skoda ra mắt Slavia tại thị trường Việt Nam ngày 11/9. Slavia là tân binh phân khúc xe gầm thấp cỡ B và được lắp ráp tại Nhà máy Skoda ở Quảng Ninh cùng với Kushaq (crossover cỡ B).

Slavia sử dụng chung nền tảng MQB A0 IN với người anh em Kushaq. Tại Việt Nam, tân binh Slavia bán ba phiên bản, gồm Active giá 468 triệu đồng, Ambition giá 528 triệu đồng và Style giá 568 triệu đồng.

Skoda Slavia có kích thước dài x rộng x cao là 4.541 x 1.752 x 1.507 mm, chiều dài cơ sở 2.651 mm. Những thông số này tương đương các mẫu thuần cỡ B như Toyota ViosHyundai Accent. Thông số vượt trội về kích thước của Slavia so với đối thủ là khoảng sáng gầm 180 mm, tương đương với các mẫu xe gầm cao. Trong khi các mẫu sedan ở các phân khúc đều chỉ khoảng 130-140 mm.

Thiết kế Slavia đơn giản và hơi hướng nam tính như nhiều sản phẩm cùng nhà Skoda. Trên bản cao cấp nhất trang bị đèn pha LED, đèn ban ngày LED, cửa sổ trời. Trong khi hai bản thấp hơn dùng đèn halogen và không có cửa sổ trời.

Nội thất Slavia thiết kế đặc trưng Skoda. Xe lắp cụm đồng hồ kỹ thuật số 8 inch hoặc màn TFT 3,5 inch hoặc TFT 4,2 inch tùy phiên bản. Màn hình giải trí 7 inch hoặc 10 inch. Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto có dây hoặc không dây. Âm thanh 4 loa hoặc 8 loa. Điều hòa chỉnh cơ ở bản thấp, trong khi hai bản cao là điều hòa tự động một vùng với lọc không khí Air Care.

Cả ba phiên bản đều trang bị động cơ xăng 1.0 tăng áp công suất 113 mã lực, mô-men xoắn cực đại 178 Nm tại 1.750 vòng/phút. Hộp số tùy chọn 6 MT hoặc 6 AT, dẫn động cầu trước. Xe sử dụng treo trước MacPherson, treo sau thanh xoắn. Phanh tay cơ.

Các tính năng an toàn chủ động trên Slavia như cảnh báo điểm mù, cảnh báo và hỗ trợ phanh khẩn cấp phía trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau. Ngoài ra còn có cảnh báo áp suất lốp, camera lùi, cảm biến lùi, điều khiển hành trình. Các trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện từ, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ vào cua chủ động, khóa vi sai điện tử, 6 túi khí.

Skoda Slavia bán ra thị trường Việt Nam trong tháng 9. Bên cạnh đó, hãng còn tung gói ưu đãi dành cho khách hàng mua xe trong tháng 9, như tặng 100% lệ phí trước bạ, miễn phí bảo dưỡng lần đầu 7.500 km.

Tại Việt Nam, sedan cỡ B nhiều năm qua vẫn là phân khúc sở hữu doanh số lớn hàng đầu thị trường bởi giá bán dễ tiếp cận, hướng đến người mua lần đầu. Phần lớn các sản phẩm bán chạy đều lắp ráp trong nước. Trong đó, Toyota Vios, Hyundai Accent vàHonda Citylần lượt là ba mẫu xe có sức bán hàng mạnh nhất.

Mức giá 468-568 triệu đồng của Slavia tương đương các mẫu xe cùng phân khúc, chỉ xê dịch khoảng 10-20 triệu đồng. Phân khúc này hiện nay không có sự khác biệt về giá, mà các mẫu xe cạnh tranh nhau chủ yếu ở trang bị và vận hành. Vốn từng rất được ưa chuộng, hiện nay sedan cỡ B cũng bị cạnh tranh khốc liệt bởi các mẫu xe gầm cao ở tầm tiền tương ứng.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
1.0 TSI turbo
Dung tích (cc)
999
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
113/5.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
178/1.750
Hộp số
6MT | 6AT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 546.497.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    468.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    56.160.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    546.497.000

Tính giá mua trả góp