VnExpress Xe

Kawasaki Z900 2025

Đời

Loại: Nakedbike

Khoảng giá: Hãng không công bố

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tạm tính: 0
Xem chi tiết thuế/ phí

Kawasaki Z900 2025 là thế hệ mới nhất của mẫu nakedbike tầm trung bán ở Việt Nam. Xe nhập khẩu Thái Lan. 

Gửi cho chúng tôi thông tin xe đã mua của bạn Gửi thông tin

Mô tả / Đánh giá chi tiết

Kawasaki Z900 2025 có nhiều thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm. Tạo hình mẫu nakedbike tiếp tục trung thành với triết lý Sugomi, ngôn ngữ thiết kế hiếu chiến, thể thao lấy cảm hứng từ những loài thú săn mồi. Hãng thiết kế lại đèn pha LED, thêm tấm ốp ở đầu xe làm tăng vẻ hầm hố cho Z900. 

Vẻ đẹp cơ khí đặc trưng trên các dòng nakedbike thuộc series Z của Kawasaki vẫn được nhào nặn tốt trên Z900 thế hệ mới. Phần thân để lộ thiết kế 4 xi-lanh, khung sườn mắt cáo, cổ ống xả mạ màu vàng đồng. 

Hãng Nhật cho biết, phần khung sườn của Z900 mới thêm một số vật liệu gia cường, giúp tăng độ cứng. Thanh đỡ yên tinh chỉnh với độ phẳng lớn hơn đời cũ, còn đệm yên được làm dày hơn. Chiều cao yên do đó vẫn giữ nguyên. 

Phía sau, đèn hậu tái thiết kế, rộng về chiều ngang nhưng mỏng và góc cạnh hơn đời trước. Những trang bị quen thuộc trên Kawasaki Z900 là phuộc hành trình ngược phía trước, phanh đĩa đôi đường kính 300 mm bánh trước kèm kẹp phanh 4 piston, ABS 2 kênh. Phía sau là lò xo giảm chấn liên kết ngang, phanh đĩa đơn đường kính 250 mm.

Về trang bị, Z900 mới có màn hình tốc độ TFT 5 inch (bản cập nhật gần nhất 4,3 inch), kết nối điện thoại thông minh kèm tính năng chỉ đường. Lần đầu tiên mẫu nakedbike này có ga tự động (Cruise Control). 

Kawasaki giữ nguyên dung tích 948 phân khối cho động cơ 4 xi-lanh làm mát bằng chất lỏng trên Z900 mới. Công suất đầu ra đạt 124 mã lực, mô-men xoắn 97,4 Nm. 

Hãng Nhật nói rằng phần van ga điện tử trên Z900 mới được tinh chỉnh, giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu 16% so với bản tiền nhiệm. Kawasaki đồng thời bổ sung cảm biến 6 trục IMU, công nghệ ABS hiệu quả hơn khi xe nghiêng hay vào cua. 

Các công nghệ đi kèm khác trên Kawasaki Z900 2025 là ly hợp chống trượt, kiểm soát lực kéo với ba chế độ và tùy chọn tắt. Bên cạnh đó là hệ thống sang số nhanh, hai chế độ công suất (Low – 75%, Full – tối đa), 4 chế độ lái: thể thao (Sport), đường trường (Road), mưa (Rain) và tùy chỉnh (Rider - Manual).

Thông số kĩ thuật

Phiên bản
tiêu chuẩn Hãng không công bố giá
  • Bộ ly hợp
    Đa đĩa ướt
    Hệ thống làm mát
    Làm mát bằng dung dịch
    Hệ thống khởi động
    Khởi động điện
    Hộp số (cấp)
    Hộp số 6 cấp
    Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)
    98,6 / 7.700
    Công suất (hp/rpm)
    125 / 9.500
    Tỷ số nén
    11,8:1
    Đường kính xi-lanh x Hành trình piston
    73,4 x 56,0
    Dung tích xi-lanh (cc)
    948
    Công nghệ động cơ
    Loại động cơ
    4 xy-lanh thẳng hàng
  • Trọng lượng ướt (kg)
    Trọng lượng khô (kg)
    212
    Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100 km)
    6,3
    Dung tích bình xăng (lít)
    17
    Độ cao yên (mm)
    800
    Khoảng sáng gầm (mm)
    145
    Khoảng cách trục bánh xe (mm)
    1,455
    Dài x Rộng x Cao (mm)
    2.130 x 825 x 1.080
    Dung tích cốp dưới yên (lít)
  • Giảm xóc trước
    Phuộc hành trình ngược, ø41 mm với khả năng điều chỉnh được
    Kiểu khung
    Khung dạng Trellis, thép chịu lực cao
    Đèn hậu
    LED
    Đèn định vị
    LED
    Đèn pha
    LED
    Lốp sau
    180/55ZR17M/C (73W)
    Lốp trước
    120/70ZR17M/C (58W)
    Phanh sau
    Đĩa đơn ø250 mm
    Phanh trước
    Đĩa đôi ø300 mm
    Giảm xóc sau
    Phuộc sau dạng liên kết ngang, với khả năng điều chỉnh
  • Kết nối điện thoại thông minh
    Cụm đồng hồ
  • Màu
    Đen ánh kim

Xe cùng loại

Yamaha MT-15 2023

Yamaha MT-15 2023

Khoảng giá: 69 triệu

Honda CB150R 2023

Honda CB150R 2023

Khoảng giá: 105,5 triệu

Yamaha MT-03 2023

Yamaha MT-03 2023

Khoảng giá: 129 triệu

Xe cùng hãng Kawasaki

W175

W175

Khoảng giá: 77,3 triệu

Versys-X 300 ABS

Versys-X 300 ABS

Khoảng giá: 145,4 - 163,1 triệu

Z400

Z400

Khoảng giá: 149 triệu

KLX230R

KLX230R

Khoảng giá: 149 triệu