VnExpress Khoa học công nghệ
  • Logo
  • Giới thiệu
  • Hồ sơ PII
  • Tin tức
  • Hỏi đáp
  • Trang chủ
  • Hồ sơ
Trở lại
Tìm kiếm dữ liệu
2025 2024 2023
PII của tỉnh/ thành

Hải Phòng

Vùng: Đồng bằng sông Hồng
Dân số năm 2022 (người): 2.088.020
GRDP 2022 (tỷ đồng): 364.209
PII điểm số
52,32
PII xếp hạng
3
Đầu vào đổi mới sáng tạo
Điểm số: 56,45
Đầu ra đổi mới sáng tạo
Điểm số: 48,20
Kết quả Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương
Giá trị/ điểm số
Thấp nhất
Cao nhất
  • 1

    Thể chế

    76,19
    27,85
    77,16
    Môi trường chính sách
    79,57
    20,69
    79,57
    • Chính sách thúc đẩy KHCN&ĐMST phục vụ phát triển KT-XH
      47,00
      15,16
      47,00
    • Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
      7,87
      6,50
      8,60
    • Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
      6,39
      4,59
      7,04
    Môi trường kinh doanh
    72,82
    28,64
    79,06
    • Chi phí gia nhập thị trường
      6,45
      6,32
      7,93
    • Tính năng động của chính quyền địa phương
      7,49
      6,07
      7,66
    • Cải cách hành chính
      90,09
      75,99
      90,10
    • Cạnh tranh bình đẳng
      7,16
      4,19
      7,36
  • 2

    Vốn con người và nghiên cứu và phát triển

    53,83
    13,72
    63,06
    Giáo dục
    74,83
    13,93
    79,03
    • Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT (5 môn)
      6,84
      5,72
      7,20
    • Tỉ lệ HSTH tham gia các cuộc thi nghiên cứu KH&KT (%)
      2,26
      0,06
      2,26
    • Chi cho GD&ĐT bình quân 1 người đi học (triệu đồng)
      20,06
      12,73
      27,85
    Nghiên cứu và phát triển
    32,83
    4,56
    77,24
    • Nhân lực NC&PT (toàn thời gian)/10,000 dân
      16,56
      1,22
      64,47
    • Chi cho khoa học và công nghệ/GRDP (%)
      0,02
      0,00
      0,40
    • Chi cho NC&PT/GRDP (%)
      0,05
      0,00
      0,46
    • Số tổ chức KH&CN/10,000 dân
      0,36
      0,02
      3,06
  • 3

    Cơ sở hạ tầng

    53,66
    12,59
    82,47
    Hạ tầng ICT
    52,96
    11,68
    99,44
    • Hạ tầng số
      0,58
      0,32
      0,83
    • Quản trị điện tử
      3,03
      2,17
      3,71
    Hạ tầng chung và môi trường sinh thái
    54,36
    13,50
    74,51
    • Cơ sở hạ tầng cơ bản
      60,88
      36,64
      69,45
    • Tỉ lệ đất công nghiệp đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (%)
      58,57
      0,16
      100,00
    • Quản trị Môi trường
      3,37
      2,82
      4,63
  • 4

    Trình độ phát triển của thị trường

    54,61
    14,30
    77,81
    Tài chính và đầu tư
    55,14
    4,96
    76,99
    • Tín dụng cho khu vực tư nhân/1,000 lao động (tỷ đồng)
      166,60
      55,55
      691,36
    • Tài chính vi mô/GRDP (%)
      0,00
      0,00
      0,09
    • Vốn SXKD bình quân hàng năm của các DN (tỷ đồng)
      53,03
      17,23
      114,59
    • Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của DN (tỷ đồng)
      24,82
      5,14
      55,11
    Quy mô thị trường
    54,08
    13,05
    88,87
    • Số DN ngành dịch vụ chuyên môn KH&CN/1,000 DN
      41,91
      24,08
      115,24
    • Mật độ DN/1,000 dân
      9,90
      1,40
      29,20
    • Đóng góp trong GDP cả nước (%)
      3,94
      0,13
      15,98
  • 5

    Trình độ phát triển của doanh nghiệp

    43,96
    8,40
    56,85
    Lao động có kiến thức
    53,84
    10,54
    81,69
    • Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong tổng chi của DN (%)
      7,00
      2,37
      12,90
    • Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo (%)
      36,45
      11,93
      50,30
    • Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động NC&PT (%)
      2,20
      0,00
      29,30
    Liên kết sáng tạo
    27,22
    0,00
    71,28
    • Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và DN (%)
      27,21
      0,00
      77,45
    • Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu công nghiệp/ 1,000 DN
      27,16
      0,00
      135,82
    • Tỷ lệ các dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm công nghiệp/ 1,000 DN
      4,97
      0,00
      111,39
    Hấp thu tri thức
    50,80
    3,55
    76,37
    • Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP (%)
      0,14
      -0,02
      0,27
    • Tỷ lệ DN có hoạt động ĐMST (%)
      2,40
      0,10
      25,60
    • Tỷ lệ DN có chứng chỉ ISO/1,000 DN
      13,94
      4,16
      35,41
  • 6

    Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ

    34,62
    3,19
    63,13
    Sáng tạo tri thức
    48,09
    0,00
    100,00
    • Đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích/10,000 dân
      0,28
      0,00
      2,37
    • Đơn đăng kí giống cây trồng/10,000 dân
      0,04
      0,00
      0,60
    Tài sản vô hình
    23,22
    5,66
    62,88
    • Đơn đăng ký nhãn hiệu/1,000 DN
      90,15
      39,20
      278,70
    • Đơn đăng kí nhãn hiệu tập thể/10,000 dân
      0,39
      0,05
      1,27
    • Đơn đăng ký thiết kế kiểu dáng công nghiệp/10,000 dân
      0,40
      0,00
      1,97
    • Chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy chứng nhận bảo hộ/tổng số xã
      0,01
      0,00
      0,05
    Lan tỏa tri thức
    32,54
    0,00
    60,10
    • Số DN mới thành lập/10,000 dân
      15,78
      1,78
      48,38
    • Số DN KH&CN và DN đủ điều kiện là DN KH&CN/1,000 DN
      1,83
      0,00
      7,36
    • Tỷ lệ DN khởi nghiệp sáng tạo trong tổng số DN mới thành lập (%)
      1,37
      0,00
      16,43
  • 7

    Tác động

    61,78
    20,54
    66,21
    Tác động đến sản xuất - kinh doanh
    56,91
    17,54
    76,23
    • Chỉ số sản xuất công nghiệp
      114,40
      75,90
      132,90
    • Số sản phẩm OCOP 4 sao trở lên/tổng số xã
      0,26
      0,00
      2,03
    • Giá trị xuất khẩu/GRDP (%)
      1,69
      0,01
      5,15
    • Tốc độ tăng năng suất lao động
      0,15
      -0,16
      0,21
    Tác động đến kinh tế - xã hội
    66,64
    3,48
    83,73
    • Tốc độ giảm nghèo
      0,20
      -12,90
      7,00
    • Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế trên tổng dân số (%)
      48,64
      37
      64
    • Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ tháng)
      5,90
      2,06
      8,08
    • Chỉ số phát triển con người
      0,81
      0,60
      0,82

Điểm số của các trụ cột trong PII 2023 của Hải Phòng

Điểm mạnh

  • Chỉ số
    Giá trị
    Điểm số
  • 1.1.1. Chính sách thúc đẩy KHCN&ĐMST phục vụ phát triển KT-XH
    47,00
    100
  • 1.2.3. Cải cách hành chính
    90,09
    99,93
  • 2.1.2. Tỉ lệ HSTH tham gia các cuộc thi nghiên cứu KH&KT (%)
    2,26
    100
  • 4.1.2. Tài chính vi mô/GRDP (%)
    0,00
    99,64
  • 5.1.2. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo (%)
    36,45
    63,9

Điểm yếu

  • Chỉ số
    Giá trị
    Điểm số
  • 1.2.1. Chi phí gia nhập thị trường
    6,45
    8,41
  • 2.2.2. Chi cho khoa học và công nghệ/GRDP (%)
    0,02
    10,15
  • 4.2.1. Số DN ngành dịch vụ chuyên môn KH&CN/1,000 DN
    41,91
    19,55
  • 6.2.1. Đơn đăng ký nhãn hiệu/1,000 DN
    90,15
    21,27
  • 7.2.2. Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế trên tổng dân số (%)
    48,64
    43,29

Dữ liệu PII

Thông tin chi tiết về kết quả của các địa phương có thể tải về tại đường dẫn

  • Báo cáo: 2025 2024 2023
  • Hồ sơ các tỉnh: 2025 2024 2023
  • Dữ liệu PII: 2025 2024 2023

Liên hệ

Vui lòng liên hệ số hotline, hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ email dưới đây, nếu có câu hỏi hoặc thắc mắc.

  • bichngoc@vnexpress.net
  • 024 7300 8899 -
    Máy lẻ: 4534

Tin tức

Điểm số đổi mới sáng tạo cấp địa phương được tính toán thế nào?

Điểm số đổi mới sáng tạo cấp địa phương được tính toán thế nào?

10 địa phương dẫn đầu trụ cột về vốn con người và nghiên cứu phát triển

Hà Nội dẫn đầu về đổi mới sáng tạo năm 2024

  • Giới thiệu
  • Hồ sơ PII
  • Tin tức
  • Hỏi đáp

Điều khoản sử dụng Chia sẻ: Sao chép liên kết thành công

Báo điện tử VnExpress
Báo tiếng Việt nhiều người xem nhất
Thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
Số giấy phép: 548/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 24/08/2021

Tổng biên tập: Phạm Văn Hiếu
Địa chỉ: Tầng 10, Tòa A FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch,
phường Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024 7300 8899 - máy lẻ 4500

© 2025. Toàn bộ bản quyền thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ